Trong xu thế hội nhập, tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng, nó là ngôn ngữ giao tiếp chung được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Khi các doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường kinh doanh ra ngoài khu vực hay có những đối tác nước ngoài,… để thực hiện đàm phán kinh doanh tốt nhất đồng thời để hiểu về phong tục văn hóa, cách thức kinh doanh của họ, sử dụng ngôn ngữ giao tiếng Anh sẽ giúp doanh nghiệp của bạn có lợi thế hơn để phát triển.
Trong xu thế hội nhập, tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng, nó là ngôn ngữ giao tiếp chung được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Khi các doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường kinh doanh ra ngoài khu vực hay có những đối tác nước ngoài,… để thực hiện đàm phán kinh doanh tốt nhất đồng thời để hiểu về phong tục văn hóa, cách thức kinh doanh của họ, sử dụng ngôn ngữ giao tiếng Anh sẽ giúp doanh nghiệp của bạn có lợi thế hơn để phát triển.
Không chỉ riêng tên gọi khu công nghiệp nói chung mà nó còn có những tên gọi riêng khác nhau được đặt theo nhiều tiêu thức:
- Căn cứ vào mục đích sản xuất:
+ Khu công nghiệp: chuyên sản xuất hàng công nghệ để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
+ Khu chế xuất: chuyên sản xuất hàng xuất khẩu
- Căn cứ vào thời điểm thành lập (mới – cũ):
+ Khu công nghiệp xây dựng trong thời kỳ bao cấp: Hiện có một số khu công nghiệp trong loại này gồm Khu công nghiệp Thượng Đình – Hà Nội, khu công nghiệp Việt Trì, Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên,…
+ Khu công nghiệp được tái cơ cấu thành lập dựa trên việc hợp nhất một số xí nghiệp đang hoạt động
+ Khu công nghiệp xuất hiện trên địa bàn mới
- Căn cứ theo tính chất đồng bộ của việc xây dựng
+ Khu công nghiệp chưa hoàn thành còn chưa hoàn thiện về một trong những tiêu chí về cơ sở hạ tầng, giao thông trong khu vực, công trình thoát nước mưa, nước thải, nhà máy xử lý chất thải, chất rắn,…
+ Khu công nghiệp lớn được thành lập theo quyết định của Thủ tướng chính phủ
+ Khu công nghiệp vừa được thành lập dựa trên quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
+ Khu công nghiệp nhỏ cũng được thành lập dựa trên quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
- Căn cứ theo trình độ kỹ thuật
+ Khu công nghiệp bình thường, ít được áp dụng kỹ thuật hiện đại
+ Khu công nghiệp cao được áp dụng nhiều kỹ thuật hiện đại thuộc ngành công nghiệp mũi nhọn như công nghệ điện tử, công nghệ thông tin,..
Theo sự phát triển của nền kinh tế, căn cứ phân loại khu công nghiệp sẽ có thể thay đổi khi có tác động mới làm thay đổi bộ mặt các khu công nghiệp của nước nhà.
Để giúp các bạn học viên trau dồi thêm vốn từ vựng tiếng Anh ngành kinh tế, dưới đây topcvai.com có thay bạn tập hợp một số thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến trong ngành công nghiệp hiện nay, được sắp xếp theo thứ tự Alpha B như sau:
- Anti-inflation drive (n): Chiến dịch chống lạm phát
- Anti-inflation (n): Sự chống lạm phát
- Anti-inflationary policy (n): Chính sách chống lạm phát
- A reduction of inflationary pressure (n): Giảm áp lực lạm phát
- Agricultural industry (n): Kỹ nghệ nông nghiệp
- Aircraft industry (n): Kỹ nghệ chế tạo máy bay
- Annual rate of inflation (n): Tỷ lệ lạm phát hàng năm
- Basic industry (n): Kỹ nghệ cơ bản
- Branch of industry (n): Ngành công nghiệp
- Building industry (n): Kỹ nghệ kiến trúc
- Chemical industry (n): Kỹ nghệ hóa chất
- Demand inflation (n): Lạm phát do sức cầu lớn hơn sức cung
- Electrical industry (n): Kỹ nghệ điện khí
- Food industry (n): Kỹ nghệ chế biến thực phẩm
- Heavy industry (n): Kỹ nghệ nặng
- Home industry (n): Công nghiệp gia đình
- Hyper inflation (n): Tình trạng lạm phát phi mã = Run away inflation
- Inflationary spiral (n): Loa tuyến lạm phát
- Industry producing consumers’ goods (n): Kỹ nghệ sản xuất hàng tiêu dùng
- Industry (n): Công nghiệp, kỹ nghệ, ngành kinh doanh, nghề làm ăn
- Industrial revolutions (n): Cuộc cách mạng kỹ nghệ (1760 tại Anh Quốc)
- Industrial controls (n): Sự điều hành và kiểm soát kỹ nghệ
- Industrial share (n): Cổ phần công nghiệp
- Industrial relations (n): Sự tương quan giữa giới chủ và công nhân
- Industrialism (n): Xứ kỹ nghệ
- Industrial accident (n): Tai nạn lao động
- Industrialization (n): Sự kỹ nghệ hóa
- Inflationary tendencies (n): Khuynh hướng lạm phát
- Industrial life insurance (n): Bảo hiểm nhân mạng trong công nghiệp (đóng góp hàng tuần hay hàng tháng)
- Industrial center (n): Trung tâm công nghiệp
- Industrial country (n): Nước công nghiệp
- Industrial bank (n): Ngân hàng công nghiệp
- Industrial development (n): Sự phát triển kỹ nghệ
- Industrial disease (n): Bệnh nghề nghiệp trong công nghiệp
- Industrial mobilization (n): Sự động viên kỹ nghệ
- Industrial union (n): Nghiệp đoàn kỹ nghệ
- Industrial design (n): Thiết kế công nghiệp
- Industrialize (v): Công nghiệp hóa
- Inflationary pressure (n): Áp lực lạm phát
- Industrial installations (n): Cơ sở kỹ nghệ
- Industrial designer (n): Nhà thiết kế công nghiệp
- Industrial school (n): Trường kỹ nghệ
- Key industry (n): Kỹ nghệ then chốt
- Mining industry (n): Kỹ nghệ hầm mỏ
- Light industry (n): Công nghiệp nhẹ
- Processing industry (n): Kỹ nghệ chế biến
- To halt inflation (v): Ngăn chặn, kiểm soát lạm phát
- To paralize industry (v): Làm tê liệt hóa ngành kỹ nghệ
- Tourist industry (n): Ngành kinh doanh du lịch
- To combat, to fight against inflation (v): Chống lại sự lạm phát
- To curb inflation (v): Chống lạm phát, kìm chế lạm phát
- The motion picture industry (n): Kỹ nghệ điện ảnh
- Textile industry (n): Kỹ nghệ dệt
-To check, to stem inflation (v): Ngăn chặn lạm phát
- The paper industry (n): Kỹ nghệ giấy
- Shoe industry (n): Kỹ nghệ đóng giày
- Small industry (n): Tiểu công nghiệp
Tham khảo: Việc làm kỹ sư điện công nghiệp
Khu công nghiệp tập trung các nhà máy sản xuất công nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, do chính phủ xây dựng cung cấp không gian hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Tại đây, các doanh nghiệp hoạt động sẽ có những ưu đãi về thuế và được miễn thực hiện một số quy định của chính phủ. Đó là một trong những chính sách để chính phủ thu hút các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh nhiều hơn vào Việt Nam. Từ đó tạo công ăn việc làm cho cả lao động phổ thông và lao động có chuyên môn trên phạm vi toàn quốc.
Tại các khu công nghiệp, doanh nghiệp được hưởng nhiều lợi ích và được áp dụng một số chính sách hoạt động riêng từ Chính phủ. Họ được cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng. Bên cạnh đó, việc thành lập các khu công nghiệp trên vùng đất công nghiệp xa cư dân sinh sống, tập trung được các nhà máy, xí nghiệp một nơi không gây ảnh hưởng đến cuộc sống người dân, lại làm tăng hiệu quả việc sử dụng tài nguyên.
Việc tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hình thành các ngành kinh tế mũi nhọn thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế nước nhà. Với vai trò quan trọng, Chính phủ tập chung phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo để tiếp tục gánh vác vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia.
Hy vọng qua những nội dung tìm hiểu về “khu công nghiệp tiếng Anh là gì?” trên đây, các bạn đã có thêm được nhiều kiến thức bổ ích nhất cho bản thân mình. Trong nội dung bài viết có thể có những phần thông tin không cần thiết với nhu cầu tìm hiểu của bạn nhưng biết đâu với người khác nó lại là phần kiến thức hữu ích. Vậy nên vì mục đích chung của bài viết, tác giả của topcvai.com rất mong nhận được những phản hồi tích cực của tất cả mọi độc giả. Mong rằng các bạn sẽ tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của mình về khu công nghiệp từ bài viết trên.
Khu du lịch sinh thái tiếng Anh là ecotourism destinations. Là loại hình du lịch thiên nhiên và văn hoá, nơi bảo tồn hệ sinh thái khỏi sự ảnh hưởng và tác động của con người.
Khu du lịch sinh thái tiếng Anh là ecotourism destinations.
Phiên âm: /ˈiː.kəʊˌtʊə.rɪ.zəm/ /ˌdes.tɪˈneɪ.ʃən/.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến khu du lịch sinh thái:
Guide /ɡaɪd/: Hướng dẫn viên du lịch.
High season: Mùa du lịch cao điểm.
Mẫu câu tiếng Anh liên quan đến khu du lịch sinh thái:
Ecotourism draws many tourists to visit the extensive national parks and protected areas around the country.
Du lịch sinh thái thu hút nhiều khách du lịch đến thăm các công viên quốc gia rộng lớn và các khu vực được bảo vệ trên khắp đất nước.
Ecotourism destinations is a motivation of travelers to sightseeing.
Khu du lịch sinh thái là một động lực thúc đẩy du khách tới tham quan.
This is an ecotourism destinations tied with a local legend.
Đây là một địa điểm du lịch sinh thái gắn với nhiều huyền thoại.
Bài viết khu du lịch sinh thái tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Sự khác biệt giữa location, area, site và zone:
- location: vị trí là vị trí của một địa điểm, trong khu vực hoặc toàn cầu.
VD: What's your nearest location? - Địa điểm gần nhất ở đâu?
- area: khu vực là một khu vực hoặc một phần của thị trấn, thế giới,... bao quanh một địa điểm hoặc một sự kiện.
VD: This is an area of dense population. - Đây là một khu vực đông dân.
- site: địa điểm là nơi bạn xây dựng một toà nhà, một thị trấn nhỏ,... hoặc một số sự kiện có thể đang diễn ra.
VD: Danang is the prime site for tourism development. - Đà Nẵng là một địa điểm tốt nhất để phát triển du lịch.
- zone: khu vực là một khu vực hạn chế, được sử dụng cho một mục đich hoặc mục đích sử dụng cụ thể.
VD: He is working within the zone of submarine activity. - Anh ấy làm việc trong khu vực hoạt động của tàu ngầm.