Hàn Nối Ống Giáo Kẽm Với Ống Nhựa Pvc Cái Nào Tốt Hơn Không

Hàn Nối Ống Giáo Kẽm Với Ống Nhựa Pvc Cái Nào Tốt Hơn Không

Ống nhựa PVC (Polyvinyl Chloride) là một trong những vật liệu phổ biến và có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp. Để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng, việc nắm rõ quy cách của ống nhựa PVC là rất cần thiết. Trong bài viết này, Ống Thuận Thảo sẽ giải thích các tiêu chuẩn quy cách và hướng dẫn cách đọc hiểu thông tin này một cách chính xác.

Ống nhựa PVC (Polyvinyl Chloride) là một trong những vật liệu phổ biến và có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp. Để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng, việc nắm rõ quy cách của ống nhựa PVC là rất cần thiết. Trong bài viết này, Ống Thuận Thảo sẽ giải thích các tiêu chuẩn quy cách và hướng dẫn cách đọc hiểu thông tin này một cách chính xác.

Các tiêu chuẩn đánh giá quy cách ống nhựa PVC

ASTM (Hiệp hội Kiểm tra và Vật liệu Hoa Kỳ) là một tiêu chuẩn nổi bật tại Mỹ, quy định các thông số kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm cho ống nhựa PVC. Tiêu chuẩn này thường được áp dụng rộng rãi trong các dự án quốc tế.

ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế) cung cấp các tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm các quy định liên quan đến kích thước, áp suất và chất lượng của ống nhựa PVC. ISO đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính đồng nhất và khả năng tương thích giữa các sản phẩm từ các nhà sản xuất khác nhau.

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm đối với ống nhựa PVC. Các nhà sản xuất và người tiêu dùng trong nước cần tuân thủ các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Xem thêm >>> Tiêu chuẩn Việt Nam về ống nhựa PVC: Tuân thủ quy định

Nhãn mác và ký hiệu trên ống nhựa PVC

Trên mỗi ống nhựa PVC thường xuất hiện các ký hiệu và nhãn mác nhằm cung cấp thông tin về quy cách và đặc tính của sản phẩm. Những ký hiệu này bao gồm:

OD (Outside Diameter): Đường kính ngoài của ống.

WT (Wall Thickness): Độ dày thành ống.

PN (Pressure Nominal): Chỉ số áp suất danh nghĩa mà ống có thể chịu được.

ISO/ASTM/TCVN: Tiêu chuẩn mà ống đáp ứng.

Nhiệt độ tối đa: Nhiệt độ cao nhất mà ống có thể hoạt động an toàn.

Ví dụ, trên nhãn mác của một ống có ghi: “OD 100mm, WT 3.2mm, PN 18, ISO 4427”, những thông số này có nghĩa là ống có đường kính ngoài 100mm, độ dày thành ống 3.2mm, chịu được áp suất danh nghĩa 18 bar và đáp ứng tiêu chuẩn ISO 4427.

Hướng dẫn đọc bản vẽ kỹ thuật

Khi xem xét bản vẽ kỹ thuật, cần lưu ý đến các thông số sau đây:

Đường kính ngoài (OD): Thường được ký hiệu một cách rõ ràng trên bản vẽ.

Độ dày thành ống (WT): Được ghi chú tại các mặt cắt ngang của ống.

Chiều dài (L): Thể hiện tổng chiều dài của từng đoạn ống.

Áp suất làm việc (PN): Thường được ghi chú rõ ràng, đặc biệt trong các hệ thống chịu áp lực cao.

Các bản vẽ kỹ thuật thường được kèm theo bảng thông số chi tiết, hỗ trợ người dùng trong việc xác định và so sánh các quy cách của ống nhựa PVC một cách chính xác.

Tại sao cần hiểu rõ quy cách?

Việc nắm vững quy cách ống nhựa PVC là rất quan trọng để đảm bảo sự tương thích giữa các bộ phận trong cùng một hệ thống ống, từ đó giúp quá trình vận chuyển diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả. Nếu lựa chọn quy cách không chính xác, sẽ gây ảnh hưởng đến sự liên kết giữa các thành phần trong hệ thống, dẫn đến các vấn đề như rò rỉ, hỏng hóc, hoặc không đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật và an toàn. Hơn nữa, việc tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật còn góp phần bảo vệ môi trường, tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa chi phí bảo trì, bảo dưỡng.

Ống nhựa PVC lưới dẻo xanh

Ống nhựa PVC lưới dẻo xanh của Ống Thuận Thảo có cấu tạo từ nhựa PVC và lớp lưới gia cố bên trong, mang đến sự bền bỉ và khả năng chịu áp lực cao. Ống lưới dẻo nổi bật với đặc tính mềm dẻo, dễ lắp đặt và uốn cong, rất phù hợp cho các hệ thống cấp nước, thoát nước, và hệ thống tưới tiêu trong nông nghiệp, nơi yêu cầu độ bền và tính linh hoạt cao trong quá trình sử dụng.

Xem thêm Ống nhựa PVC lưới dẻo xanh tại đây

Quy cách ống nhựa PVC có vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo hiệu quả và an toàn cho các hệ thống cấp thoát nước, tưới tiêu cũng như các ứng dụng công nghiệp khác. Việc nắm vững và hiểu rõ quy cách của ống nhựa PVC không chỉ giúp bạn chọn lựa sản phẩm phù hợp mà còn đảm bảo cho hệ thống hoạt động một cách ổn định và bền lâu.

Trong bài viết này, chúng ta đã khám phá các tiêu chuẩn quy cách của ống nhựa PVC, các thông số kỹ thuật quan trọng và cách để hiểu rõ thông tin trên nhãn mác cũng như bản vẽ kỹ thuật. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn tổng quát và chính xác hơn khi làm việc với ống nhựa PVC.

Vui lòng liên hệ tới Ống Thuận Thảo qua các địa chỉ sau nếu quý khách đang có nhu cầu về sản phẩm của chúng tôi:

🔜 Địa chỉ: Tầng 6, Số Nhà 184 Đường Phương Liệt, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

💌 Email: [email protected]

💙 Facebook: @ongcongtrinhthuanthao

🌐 Website: www.ongthuanthao.com

Ống thép mạ kẽm có ưu điểm kép là chống ăn mòn và tuổi thọ cao, giá thành tương đối thấp nên hiện nay tỷ lệ sử dụng ngày càng cao nhưng một số người dùng không chú ý khi hàn ống mạ kẽm, đã gây ra Một số rắc rối không đáng có, vậy khi hàn ống mạ kẽm cần chú ý những vấn đề gì?

Lớp mạ kẽm tại mối hàn phải được đánh bóng nếu không sẽ xảy ra hiện tượng bong bóng, đau mắt hột, hàn giả,…. Nó cũng sẽ làm cho mối hàn trở nên giòn và giảm độ cứng.

Thép mạ kẽm thường được phủ một lớp kẽm ở bên ngoài thép cacbon thấp và lớp mạ kẽm thường dày 20um. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy là 419°C và nhiệt độ sôi khoảng 908°C. Trong quá trình hàn, kẽm nóng chảy thành chất lỏng nổi trên bề mặt vũng nóng chảy hoặc ở chân mối hàn. Kẽm có độ hòa tan rắn lớn trong sắt, chất lỏng kẽm sẽ ăn mòn sâu kim loại mối hàn dọc theo ranh giới thớ và kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp sẽ tạo thành “độ giòn kim loại lỏng”. Đồng thời, kẽm và sắt có thể tạo thành các hợp chất giòn liên kim loại, các pha giòn này làm giảm độ dẻo của kim loại mối hàn và gây ra các vết nứt dưới tác dụng của ứng suất kéo. Nếu các mối hàn góc được hàn, đặc biệt là các mối hàn góc của mối nối chữ T, các vết nứt xuyên thấu có nhiều khả năng xảy ra nhất. Khi hàn thép mạ kẽm, lớp kẽm trên bề mặt rãnh và mép sẽ bị oxy hóa, nóng chảy, bay hơi và khói trắng, hơi nước sẽ bay hơi dưới tác dụng của nhiệt hồ quang, dễ gây ra lỗ rỗng trong mối hàn. ZnO hình thành do quá trình oxy hóa có điểm nóng chảy cao, trên khoảng 1800°C. Nếu các thông số quá nhỏ trong quá trình hàn sẽ gây ra hiện tượng lẫn xỉ ZnO, đồng thời. Vì Zn trở thành chất khử oxy. Sản xuất xỉ oxit có nhiệt độ nóng chảy thấp FeO-MnO hoặc FeO-MnO-SiO2. Thứ hai, do kẽm bay hơi nên một lượng lớn khói trắng bay hơi, gây khó chịu và có hại cho cơ thể con người. Vì vậy, lớp mạ kẽm tại điểm hàn phải được đánh bóng và loại bỏ.

Việc chuẩn bị trước khi hàn thép mạ kẽm cũng giống như thép cacbon thấp thông thường. Cần lưu ý rằng kích thước rãnh và lớp mạ kẽm gần đó phải được xử lý cẩn thận. Để thâm nhập, kích thước rãnh phải phù hợp, thường là 60 ~ 65 °, với một khoảng cách nhất định, thường là 1,5 ~ 2,5mm; Để giảm sự xâm nhập của kẽm vào mối hàn, rãnh mạ kẽm trong rãnh có thể được hàn sau khi loại bỏ lớp.

Trong công việc thực tế, vát mép tập trung, không áp dụng quy trình cạnh cùn để điều khiển tập trung và quy trình hàn hai lớp giúp giảm khả năng thâm nhập không hoàn toàn. Que hàn nên được lựa chọn theo vật liệu cơ bản của ống thép mạ kẽm. Đối với thép cacbon thấp nói chung, việc chọn J422 phổ biến hơn do tính dễ vận hành.

Phương pháp hàn: Khi hàn lớp đường hàn đầu tiên trong hàn nhiều lớp, hãy cố gắng làm nóng chảy lớp kẽm và làm cho nó bốc hơi, bay hơi và thoát ra khỏi đường hàn, điều này có thể làm giảm đáng kể lượng kẽm lỏng còn lại trong đường hàn. Khi hàn mối hàn phi lê cũng cố gắng làm nóng chảy lớp kẽm ở lớp thứ nhất và làm cho nó bốc hơi, bốc hơi để thoát ra khỏi mối hàn. Phương pháp là di chuyển đầu điện cực về phía trước khoảng 5 ~ 7mm, khi lớp kẽm sau khi tan chảy, trở về vị trí ban đầu và tiếp tục hàn về phía trước. Đối với hàn ngang và hàn dọc, nếu sử dụng các điện cực xỉ ngắn như J427 thì xu hướng cắt xén sẽ nhỏ; nếu sử dụng công nghệ vận chuyển tiến và lùi thì có thể đạt được chất lượng hàn không có khuyết tật.