Giấy Tạm Trú Tiếng Anh Là Gì

Giấy Tạm Trú Tiếng Anh Là Gì

Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Một số dịch thuật tiếng Anh liên quan đến thẻ tạm trú

Ngoài thuật ngữ tiếng anh của thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì còn có một số thuật ngữ liên quan đến thẻ tạm trú được dùng phổ biến như:

Cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định gồm có:

+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (NA8)

+ Công văn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA6)

+ Giấy xác nhận đăng kí tạm trú/ Sổ đăng kí tạm trú của người nước ngoài

+ Ngoài ra cần chuẩn bị thêm những giấy tờ như Giấy phép lao động, sổ hộ khẩu, giấy đăng kí kết hôn, giấy tờ pháp lí của doanh nghiệp tùy theo từng trường hợp xin cấp thẻ tạm trú

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

Đương đơn nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lí xuất nhập cảnh

+ Miền Bắc: 4-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

+ Miền Nam: 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

+ Miền Trung: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Thời gian nộp từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hằng tuần (trừ lễ, Tết)

Bước 3: Nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú

Sau 5 đến 7 ngày làm việc, đương đơn sẽ nhận được kết quả và nộp lệ phí

Trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần

Những thông tin có trên thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú dành cho công dân nước ngoài bao gồm những thông tin sau:

Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài có thể lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong khoảng thời gian nhất định

Đăng ký khai sinh ở Đồng Nai?

Thẩm quyền đăng ký khai sinh là ủy ban nhân dân xã/phường nơi cha hoặc mẹ đăng ký thường trú hoặc tạm trú.Nếu muốn khai sinh cho con ở Đồng Nai, bạn làm thủ tục đăng ký tạm trú, sau đó mới làm thủ tục khai sinh. Ngoài việc được đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú, công dân có nơi đăng ký tạm trú được coi là nơi cư trú rõ ràng để xác nhận về sơ yếu lý lịch, nhập học...theo quy định của pháp luật về cư trú.

Với những thông tin trên đây, chúng tôi tin rằng Quý khách hàng đã phần nào hiểu được giấy tạm trú tiếng anh là gì? Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết cũng như vấn đề có liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện. Ngoài ra liên quan đến chủ đề trên bạn đọc có thể tham khảo các bài viết khác như giấy phép đầu tư là gì?và doanh nghiệp là gì? . Như vậy, bài viết trên đây của Luật ACC đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin giải đáp cùng các vấn đề xoay quanh. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức hữu ích, cần thiết, giúp cho những ai đang quan tâm đến vấn đề này có thể hiểu rõ hơn.

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Cùng học thêm một số từ vựng tiếng anh liên quan đến nơi cư trú (residence) nha!

- apply for residence: xin cư trú

- seek residence: tìm kiếm nơi cư trú

- legal residence: cư trú hợp pháp

- length of residence: thời gian cư trú

- proof of residence: bằng chứng cư trú

- official residence: nơi ở chính thức

Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?. Đây là một câu hỏi thường được đặt ra khi người nước ngoài quan tâm đến việc xin thẻ tạm trú. Trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển của kinh tế và du lịch giữa các quốc gia trên thế giới với Việt Nam, việc xin thẻ tạm trú trở nên ngày càng quan trọng và phổ biến với công dân nước ngoài. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài, Visatop chúng tôi sẽ mở rộng vấn đề này trong bài viết sau đây.

Hiện nay có một số cụm từ tiếng anh phổ biến cho thẻ tạm trú, cụ thể như:

Thẻ tạm trú được viết tắt là TCR có nghĩa là Temporary residence card và đây cũng là cụm tiếng anh được sử dụng phổ biến nhất của thẻ tạm trú

Giấy tạm trú tiếng anh là gì? - Công ty Luật ACC

Việc đăng ký tạm trú, thường trú đã không còn là vấn đề xa lạ. Trong nội dung bài viết hôm nay, ACC xin gửi đến đọc giả thông tin về giấy tạm trú tiếng anh là gì?

Đăng ký tạm trú hay còn gọi là khai báo tạm trú là cách gọi thông thường trong Tiếng Việt. Đây cũng là một thủ tục hành chính được nêu rõ tại Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Theo đó:“1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.3. Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.4. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1.”

Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? (cập nhật 2022)

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài được chia thành những loại phổ biến như sau:

Ϲó những loại đăng ký tạm trú nào?

Hiện nɑy ngoài thuật ngữ KT1 là để chỉ địɑ chỉ đăng ký thường trú trong Sổ hộ khẩu củɑ công dân thì còn có 3 loại thuật ngữ chỉ nơi đăng ký tạm trú như sɑu:

Đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công an cấp xã

Căn cứ Điều 5 Luật Cư trú, thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

Bước 1: Người đăng ký tạm đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mỗi lần đăng ký tạm trú có thời hạn tối đa là 02 năm. Trong 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Sự khác nhau giữa thị thực (visa) và thẻ tạm trú

– Những người là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

– Những người giữ chức Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Người đứng đầu văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn phòng/ chi nhánh của thương nhân nước ngoài.

– Người thân (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi) của người nước ngoài được cấp visa LV1, LV2, ĐT.

– Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan lãnh sự, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và người thân (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi), người giúp việc đi theo trong nhiệm kỳ,…

– Những người được phân công làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, tỉnh ủy, thành ủy, thành phố trực thuộc trung ương.

– Người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– Nhà đầu tư và luật sư từ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

– Người nước ngoài đến Việt Nam học tập và thực tập.

– Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền.

– Cơ quan thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.